Header Ads

Các thuật ngữ trong Sinh trắc học

Các thuật ngữ trong Sinh trắc học.

Mẫu sinh trắc

Nó là một dữ liệu kỹ thuật số tham chiếu của các đặc trưng nổi bật được phân tích từ một dữ liệu mẫu sinh học

Ứng viên

Người cung cấp mẫu sinh trắc của anh ấy / cô ấy cho hệ thống.

Nhận dạng đồng bộ

Một người được biết đến là tồn tại trong cơ sở dữ liệu. 

Ghi danh

Khi một ứng viên sử dụng hệ thống sinh trắc lần đầu tiên, hệ thống ghi lại thông tin cơ bản như tên, địa chỉ, ... và đặc điểm sinh trắc của ứng viên.

Độ sai số

Độ sai số, còn gọi là tỉ lệ chấp nhận sai sót (FAR - False Acceptance Rate). Nó là thước đo độ chính xác của hệ thống sinh trắc, tỉ lệ người dùng trái phép có thể truy cập vào hệ thống như những người dùng hợp lệ.
FAR = Số lần chấp nhận sai sót

Số lần truy cập

Độ chính xác

Độ chính xác, còn gọi là tỉ lệ từ chối sai sót (FRRFalse Reject Rate). Nó cũng là thước đo độ chính xác của hệ thống sinh trắc, tỉ lệ người dùng trái phép bị từ chối truy cập vào hệ thống như những người dùng không hợp lệ.
FRR = Số lần từ chối sai sót

Số lần truy cập


Nhận dạng không đồng bộ

Những người không đảm bảo tồn tại trong cơ sở dữ liệu.

Tác vụ

Là quá trình hệ thống sinh trắc tìm kiếm mẫu trong cơ sở dữ liệu để so sánh.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.